LK1-03 Biệt thự Trường Thịnh Phát, Lê Nin, Vinh, Nghệ An

Thứ Hai - Thứ Sáu

info@jasa.edu.vn

0965.666.123

Một số từ và mẫu câu thường dùng trong Arubaito (Công việc làm thêm) phần 1

Với các bạn mới lần đầu đi làm thêm ở Nhật sẽ gặp nhiều bỡ ngỡ, đặc biệt với các từ tiếng Nhật được dùng trong công việc có tiếp xúc trực tiếp với khách hàng lại càng khó hơn.


Hôm nay Du học Jasa sẽ giới thiệu với các bạn một số từ và mẫu câu thông dụng trong Arubaito để các bạn du học sinh khi đi du học Nhật Bản muốn đi làm thêm tham khảo. Hy vọng sẽ giúp được các bạn phần nào trong vấn đề này.

1. Khi đến nơi làm việc và bắt đầu công việc:

Việc đầu tiên chúng ta cần nhớ đó là chào khách (nếu vào phòng thay đồ có đi qua chỗ khách ngồi) và chào các đồng nghiệp khi bắt đầu công việc

“ おはようございます:Ohayo Gozaimasu” . Từ này được dùng chung dù thời gian bắt đầu công việc làm thêm của bạn là vào buổi sáng, buổi trưa hay buối tối.

 2. Chào khách khi khách bắt đầu vào quán:

“ いらっしゃいませ : Irasshaimase” có nghĩa chào mừng quý khách đã đến với cửa hàng của chúng tôi. Từ này nên nói to, dõng dạc, cần truyền đạt thể hiện được sự khoẻ khoắn, vui vẻ của tất cả các nhân viên trong quán tới khách hàng.

 3. Tiếp đó bạn cần xác nhận số lượng khách đi cùng:


“名様でいらっしゃいますか? : nanmeisama de irasshaimasu ka ?”: Có nghĩa “ Quý khách có mấy người ạ ?”

 4. Xác nhận khách có hút thuốc hay không:

Việc tiếp theo không thể quên là xác nhận khách có hút thuốc hay không hút thuốc vì theo đó bố trí chỗ ngồi sẽ khác nhau.

“おタバコは吸われますか?: otabako wa suwaremasu ka ? “ có nghĩa “ Quý khách có hút thuốc không ạ?”

 5. Hướng dẫn khách tới chỗ ngồi:

Sau khi xác nhận được tình trạng có/không hút thuốc lá của khách, bạn hướng dẫn khách tới chỗ ngồi

“お席へご案内いたします。 どうぞ、こちらへ。: oseki e goannai itashimasu. Douzo kochira e ” có nghĩa : “ bây giờ tôi xin phép hướng dẫn chỗ ngồi cho quý khách. Xin mời theo lối này ạ”

Hoặc khi bạn chỉ định chỗ ngồi cho khách

“こちらのお席でよろしいですか?” có nghĩa là “ Quý khách ngồi chỗ này có được không ạ?”

 6. Sau khi khách đã ngồi, bạn cần đưa menu cho khách:

“失礼いたします、メニューでございます。” có nghĩa là “ Xin phép được gửi tới quý khách menu của quán”.

 7. Sau khi đưa menu xong, bạn nói:

“お決まりのころに伺いいたします。失礼いたします。”. Điều này có nghĩa là bạn nói bạn sẽ xin phép hỏi lại khi khách đã quyết định món xong và khi đó bạn có thể nhanh chóng đi làm công việc khác.

 8. Khi khách đã quyết định món, gọi bạn hoặc bấm chuông đặt món:

 Bạn nói: “失礼いたします。ご注文をお伺いしてもよろしいですか?” Điều này có nghĩa là bạn xin phép cho mình hỏi về các món mà khách đã quyết định.

 9. Xác nhận lại thông tin đặt món của khách:

Khi khách đã nói các món chọn và bạn cần phải xác nhận lại các thông tin này. Bạn nói

“かしこまりました。

それではご注文を繰り返えさせていただきます。”  Có nghĩa bạn đã hiểu những gì khách truyền đạt và bây giờ bạn sẽ xác nhận lại các thông tin món ăn mà khách đã đặt.

 10. Khi mọi thông tin đặt món của khách xác nhận đã đúng:


Bạn nói: メニューをお下げしてもよろしいですか?

ありがとうございます。

少々待ちくださいませ。

Điều này có nghĩa bạn yêu cầu thu lại menu cho gọn chỗ ( hoặc có thể để sử dụng cho các bàn khác ) và yêu cầu khách chờ một chút cho đến khi các món được làm xong.

Tin liên quan
  • Du học Hàn Quốc tại Nghệ An: Để chọn được trung tâm uy tín?
      Du học Hàn Quốc tại Nghệ An: Để chọn được trung tâm uy tín?

      Du học Hàn Quốc đã trở thành lựa chọn của nhiều học sinh Nghệ An, mở ra cơ hội phát triển cả về học vấn lẫn kỹ năng sống. Tuy nhiên, giữa hàng loạt các đơn vị tư vấn du học, việc tìm kiếm một trung tâm uy tín là điều không dễ dàng. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về việc lựa chọn trung tâm du học Hàn Quốc tại Nghệ An đáng tin cậy.

  • Du học Nhật Bản tại Nghệ An: Lựa chọn uy tín tại trung tâm Jasa
      Du học Nhật Bản tại Nghệ An: Lựa chọn uy tín tại trung tâm Jasa

      Ngày nay, du học không chỉ là ước mơ của nhiều học sinh mà còn là con đường mang lại tri thức, trải nghiệm và cơ hội phát triển. Tuy nhiên, để thực hiện kế hoạch này, việc tìm đến các trung tâm tư vấn uy tín là điều rất quan trọng. Tại Nghệ An, du học Nhật Bản đang ngày càng phổ biến, và Công ty Cổ phần Hợp tác Quốc tế Jasa đã khẳng định vị thế của mình là trung tâm uy tín nhất trong lĩnh vực này.

  •  10 câu nói tiếng Nhật hay về gia đình
      10 câu nói tiếng Nhật hay về gia đình

      Người Nhật coi trọng sự gắn bó và đặt gia đình lên trên nhất. Không chỉ bởi những phẩm chất đặc trưng của con người nơi đây, mà còn bởi tính cách văn hóa tuyệt vời của họ. Cùng tìm hiểu 10 câu nói tiếng Nhật hay về gia đình của Nhật Bản nhé.

  • 10 từ vựng Kanji tiếng Nhật với gốc 言
      10 từ vựng Kanji tiếng Nhật với gốc 言

      Trong bài học từ vựng tiếng Nhật này, chúng ta cùng tìm hiểu danh sách 10 từ vựng tiếng Nhật Kanji với gốc 言. Đây là những cụm từ Kanji khá phổ biến và hay gặp.

  •  Học thêm tiếng Nhật - Châm ngôn Nhật Bản
      Học thêm tiếng Nhật - Châm ngôn Nhật Bản

      Phần học thêm tiếng Nhật về châm ngôn hay văn hóa, phong tục Nhật Bản là một yếu tố cơ bản cần thiết và vô cùng thú vị. Nắm được và biết cách dùng những châm ngôn, ngạn ngữ tiếng Nhật này không chỉ giúp bạn nâng cao và trau dồi khả năng ngôn ngữ, nó còn giúp bạn giao tiếp tốt hơn và hiểu rõ hơn về tiếng Nhật và đất nước bạn theo học.

  •  Từ vựng tiếng Nhật về gia đình
      Từ vựng tiếng Nhật về gia đình

      Hôm nay chúng ta sẽ học từ vựng tiếng Nhật về chủ đề gia đình Nhé. Những từ vựng tiếng nhật về gia đình là một trong những điều vô cùng quan trọng và cần phải học trong tiếng Nhật.