LK1-03 Biệt thự Trường Thịnh Phát, Lê Nin, Vinh, Nghệ An

Thứ Hai - Thứ Sáu

info@jasa.edu.vn

0965.666.123

Tên tiếng Nhật của bạn là gì?

Tên Nhật Bản không còn xa lạ gì với nhiều bạn trẻ Việt Nam thông qua các bộ truyện tranh rất phổ biến, thêm vào đó tên tiếng Nhật nghe cũng khá hay nên cũng có nhiều người Việt chọn những biệt danh hoặc nghê danh có các từ tiếng Nhật để tạo sự khác biệt và ý nghĩa.


Cách 1: Tìm chữ kanji tương ứng và chuyển tên theo cách đọc thuần Nhật (kun'yomi) hoặc Hán Nhật (on'yomi)

Ví dụ:
Anh Tuấn 英俊 => 英俊 => Hidetoshi
Mỹ Linh 美鈴 => 美鈴 => Misuzu
Linh 鈴 => 鈴 => Suzu
Chính Nghĩa 正義 => 正義 => Masayoshi
Chính 正 => 正 => Masa
Thông 聡 => 聡 => Satoshi
Mẫn 敏 => 敏 => Satoshi
Dũng 勇 => 勇 => Yuu
Tuấn 俊 => 俊 => Shun
Nam 南 => 南 => Minami
Đông 東 => 東 => Higashi
Trường 長 => 長 => Naga
Chiến 戦 => 戦 => Ikusa
Nghĩa 義 => 義 => Isa
Bình 平 => 平 => Hira
Công 公 => 公 => Isao
Huân 勲 => 勲 => Isao
Thanh 清 => 清 => Kiyoshi
Khiết 潔 => 潔 => Kiyoshi
Hùng 雄 => 雄 => Yuu
Thắng 勝 => 勝 => Shou
Thăng 昇 => 昇 => Noboru / Shou
Khang 康 => 康 => Kou
Quang 光 => 光 => Hikaru
Quảng 広 => 広 => Hiro
Cường 強 => 強 => Tsuyoshi
Hòa 和 => 和 => Kazu
Vinh 栄 => 栄 => Sakae
Vũ 武 => 武 => Takeshi
Nghị 毅 => 毅 => Takeshi
Long 隆 => 隆 => Takashi
Hiếu 孝 => 孝 => Takashi
Kính 敬 => 敬 => Takashi
Quý 貴 => 貴 => Takashi
Sơn 山 => 山 => Takashi
An Phú 安富 => 安富 => Yasutomi
Hương 香 => 香 => Kaori
Hạnh 幸 => 幸 => Sachi
Thu 秋 => 秋 => Aki (=> Akiko)
Thu Thủy 秋水 => 秋水 => Akimizu
Hoa 花 => 花 => Hana (=> Hanako)
Mỹ Hương 美香 => 美香 => Mika
Kim Anh 金英 => 金英 => Kanae
Ái 愛 => 愛 => Ai
Duyên 縁 => 縁 => ゆかり, Yukari
Tuyền 泉 => 泉 => 泉、伊豆見、泉美、泉水 Izumi
Một số tên ca sỹ:
Tâm Đoan => 心端 => Kokorobata
Thanh Tuyền => 清泉 => Sumii
Hương Thủy => 香水 => Kana
Thủy Tiên => 水仙 => Minori

Cách 2: Chuyển ý nghĩa qua ý nghĩa tương ứng tên trong tiếng Nhật

Một số tên tiếng Việt có chữ kanji nhưng không chuyển ra cách đọc hợp lý được thì chúng ta sẽ chuyển theo ý nghĩa của chúng.
Phương (hương thơm ngát) 芳=> 美香 Mika (mỹ hương)
Thanh Phương 清芳=> 澄香 Sumika (hương thơm thanh khiết)
Loan (loan phượng) 鸞=> 美優 Miyu (mỹ ưu = đẹp kiều diễm)
Phượng 鳳=> 恵美 Emi (huệ mỹ)
Quỳnh (hoa quỳnh) 瓊=>  美咲 Misaki (hoa nở đẹp)
Mỹ 美=> 愛美 Manami
Mai 梅=> 百合 Yuri (hoa bách hợp)
Phương Mai 芳梅=> 百合香、ゆりか Yurika
Trang (trang điểm) 粧=> 彩華 Ayaka
Ngọc Anh 玉英=> 智美 Tomomi (trí mĩ = đẹp và thông minh)
Ngọc 玉=> 佳世子 Kayoko (tuyệt sắc)
Hường => 真由美 Mayumi
My => 美恵 Mie (đẹp và có phước)
Hằng 姮=> 慶子 Keiko (người tốt lành)
Hà 河=> 江里子 Eriko (nơi bến sông)
Giang 江=> 江里 Eri (nơi bến sông)
Như 如=> 由希 Yuki (đồng âm)
Châu 珠=> 沙織 Saori (vải dệt mịn)
Bích 碧=> 葵 Aoi (xanh bích)
Bích Ngọc 碧玉=> さゆり Sayuri
Ngọc Châu 玉珠=> 沙織 Saori
Hồng Ngọc 紅玉=> 裕美 Hiromi (giàu có đẹp đẽ)
Thảo 草=> みどり Midori (xanh tươi)
Phương Thảo 芳草=> 彩香 Sayaka (thái hương = màu rực rỡ và hương thơm ngát)
Trúc 竹=> 有美 Yumi (= có vẻ đẹp; đồng âm Yumi = cây cung)
Thắm => 晶子 Akiko (tươi thắm)
Trang => 彩子 Ayako (trang sức, trang điểm)
Kiều Trang => 彩香 Ayaka (đẹp, thơm)
Lan 蘭=> 百合子 Yuriko (hoa đẹp)
Hồng 紅=> 愛子 Aiko (tình yêu màu hồng)
Hoa 花=> 花子 Hanako (hoa)
Hân 忻=> 悦子 Etsuko (vui sướng)
Tuyết 雪=> 雪子 Yukiko (tuyết)
Ngoan => 順子 Yoriko (hiền thuận)
Quy 規=> 紀子 Noriko (kỷ luật)
Tú 秀=> 佳子 Yoshiko (đứa bé đẹp đẽ)
Nhi 児=> 町 Machi / 町子 Machiko (đứa con thành phố)

Cách 3: Kết hợp ý nghĩa với sắc thái tên tương ứng trong tiếng Nhật, đây là cách sẽ có thể chuyển hầu hết mọi tên

Thắng 勝=> 勝夫 (thắng phu) Katsuo
Quảng 広=> 広, 弘志 Hiroshi
Thái 太=> 岳志 Takeshi
Đạo 道=> 道夫 Michio
Hải 海=> 熱海 Atami
Thế Cường 世強=> 剛史 Tsuyoshi
Văn 文=> 文雄 Fumio
Hạnh 幸=> 幸子 Sachiko (tên nữ)
Hạnh 幸=> 孝行 Takayuki (tên nam)
Đức 徳=> 正徳 Masanori (chính đức)
Chinh 征=> 征夫 Yukio (chinh phu)
Đông 冬 or 東=> 冬樹 Fuyuki (đông thụ)
Thành 誠 or 成 or 城=> 誠一 Sei'ichi
Bảo 保=> 守 Mori
Việt 越=> 悦男 Etsuo
Trường 長=> 春長 Harunaga (xuân trường)
An 安=> 靖子 Yasuko
Thu An 秋安=> 安香 Yasuka
Trinh 貞=> 美沙 Misa (mỹ sa)
Nga 娥=> 雅美 Masami (nhã mỹ), 正美 Masami (chính mỹ)
Nhã 雅=> 雅美 Masami (nhã mỹ)
Kiều 嬌=> 那美 Nami (na mỹ)
Thùy Linh 垂鈴=> 鈴鹿、鈴香、すずか Suzuka
Linh 鈴=> 鈴江 Suzue (linh giang)
Hiền 賢=> 静香, しずか Shizuka
Huyền 玄=> 亜美、愛美、あみ Ami
Đào 桃=> 桃子 Momoko
Hồng Đào 紅桃=> 桃香 Momoka (đào hương)
Chi 枝=> 智香 Tomoka (trí hương)
Lệ 麗 => 麗 Rei (lệ), Reiko
Nguyệt 月=> 美月 Mizuki (mỹ nguyệt)
Phương Quỳnh 芳瓊=> 香奈 Kana
Thúy Quỳnh => 美菜 Mina
Như Quỳnh 如瓊=> ゆきな, 雪奈 Yukina
Trâm => 菫、すみれ Sumire
Trân 珍=> 貴子 Takako
Vy 薇=> 桜子 Sakurako
Diệu 耀=> 耀子 Youko
Hạnh 幸=> 幸子 Sachiko
Yến (yến tiệc) 宴=> 喜子 Yoshiko
Hoàng Yến 黄燕=> 沙紀 Saki
Thiên Lý 天理=> 綾 Aya
Thy => 京子 Kyouko

Cách 4: Chuyển tên tiếng Nhật giữ nguyên cách đọc tiếng Việt

Mai => 舞, 麻衣 Mai
Hòa => 蒲亜 Hoa (=> Hoya)
Hoàng, Hoàn => 保安 Hoan (=> Moriyasu)
Khánh, Khang => 寛 Kan (=> Hiroshi)
Trường =>  住音 Chuon (=> Sumine)

Chuyển đầy đủ tên tiếng Việt qua tiếng Nhật

Bạn phải chuyển tên trước sau đó chọn họ một cách thật là phù hợp. Ví dụ:

Nguyễn Văn Nam => 佐藤 南 Satoh Minami
(vì họ 佐藤 là phổ biến nhất ở Nhật)
Ngô Văn Năm => 畑山 五郎 Hatayama Goroh
(vì là "ngô" nên chuyển qua là "ruộng trồng ngô" => "hatake" 畑)
Phan Văn Trị => 坂本 伸太郎 Sakamoto Nobutaroh
("trị" có cách đọc là "nobu", họ "phan" => "phản" 坂, "văn" =>太郎 hay 郎)
Hoàng Công Minh => 渡辺 正明 Watanabe Masaaki
Hồ Hoàng Yến => 加藤 沙紀 Katoh Saki
Đào Thúy Duyên => 桜井 ゆかり Sakurai Yukari
("đào" => anh đào => sakurai, "duyên" => yukari)
Lê Huyền Như => 鈴木 有希 Suzuki Yuki
("như" 如 có một âm đọc là "yuki", "lê" => cây lê => Suzuki)
Trần Việt Đông => 高橋 東行 Takahashi Hideyuki
Phạm Thanh Sang => 坂井 昭富 Sakai Akitomi

Các bạn cứ thế mà áp dụng nhé. Điều quan trọng ở đây là: Truyền tải đúng ý nghĩa và độ đẹp, sắc thái của tên bạn! Ví dụ "Huyền" là "Ami" thì "Nguyễn Thị Huyền" sẽ là "Satoh Amiko" vì chữ "ko" trong tiếng Nhật sẽ tương ứng với chữ "Thị" trong tiếng Việt. Ngoài ra việc chọn tên là hoàn toàn TỰ DO, không ai có thể bắt bạn phải dùng tên này hay tên kia cả. Bạn có thể chọn tùy ý tên của mình sao cho đẹp nhé!

Tham khảo : 20 họ lớn tại Nhật

1 Satō (佐藤 - Tá Đằng) 2 Suzuki (鈴木 - Linh Mộc) 3 Takahashi (高橋 - Cao Kiều) 4 Tanaka (田中 - Điền Trung) 5 Watanabe (渡辺 - Độ Biên) 6 Itō (伊藤 - Y Đằng) 7 Yamamoto (山本 - Sơn Bản) 8 Nakamura (中村 - Trung Thôn) 9 Kobayashi (小林 - Tiểu Lâm) 10 Saitō (斎藤 - Trai Đằng) 11 Katō (加藤 - Gia Đằng) 12 Yoshida (吉田 - Cát Điền) 13 Yamada (山田 - Sơn Điền) 14 Sasaki (佐々木 - Tá Tá Mộc) 15 Yamaguchi (山口 - Sơn Khẩu) 16 Matsumoto (松本 - Tùng Bản) 17 Inoue (井上 - Tỉnh Thượng) 18 Kimura (木村 - Mộc Thôn) 19 Hayashi (林 - Lâm) 20 Shimizu (清水 - Thanh Thuỷ)

Các họ Việt Nam:

1 Nguyễn 阮 2 Trần 陳 3 Lê 黎 4 Hoàng (Huỳnh) 黄 5 Phạm 范 6 Phan 潘 7 Vũ (Võ) 武 8 Đặng 鄧 9 Bùi 裴 10 Đỗ 杜 11 Hồ 胡 12 Ngô 吳 13 Dương 楊
Các họ khác: Lý 李 Kim 金 Vương 王 Trịnh 鄭 Trương 張 Đinh 丁 Lâm 林 Đoàn 段 Phùng 馮 Mai 枚 Tô 蘇


Nguồn tin tổng hợp

Tin liên quan
  • Du học Hàn Quốc tại Nghệ An: Để chọn được trung tâm uy tín?
      Du học Hàn Quốc tại Nghệ An: Để chọn được trung tâm uy tín?

      Du học Hàn Quốc đã trở thành lựa chọn của nhiều học sinh Nghệ An, mở ra cơ hội phát triển cả về học vấn lẫn kỹ năng sống. Tuy nhiên, giữa hàng loạt các đơn vị tư vấn du học, việc tìm kiếm một trung tâm uy tín là điều không dễ dàng. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về việc lựa chọn trung tâm du học Hàn Quốc tại Nghệ An đáng tin cậy.

  • Du học Nhật Bản tại Nghệ An: Lựa chọn uy tín tại trung tâm Jasa
      Du học Nhật Bản tại Nghệ An: Lựa chọn uy tín tại trung tâm Jasa

      Ngày nay, du học không chỉ là ước mơ của nhiều học sinh mà còn là con đường mang lại tri thức, trải nghiệm và cơ hội phát triển. Tuy nhiên, để thực hiện kế hoạch này, việc tìm đến các trung tâm tư vấn uy tín là điều rất quan trọng. Tại Nghệ An, du học Nhật Bản đang ngày càng phổ biến, và Công ty Cổ phần Hợp tác Quốc tế Jasa đã khẳng định vị thế của mình là trung tâm uy tín nhất trong lĩnh vực này.

  •  10 câu nói tiếng Nhật hay về gia đình
      10 câu nói tiếng Nhật hay về gia đình

      Người Nhật coi trọng sự gắn bó và đặt gia đình lên trên nhất. Không chỉ bởi những phẩm chất đặc trưng của con người nơi đây, mà còn bởi tính cách văn hóa tuyệt vời của họ. Cùng tìm hiểu 10 câu nói tiếng Nhật hay về gia đình của Nhật Bản nhé.

  • 10 từ vựng Kanji tiếng Nhật với gốc 言
      10 từ vựng Kanji tiếng Nhật với gốc 言

      Trong bài học từ vựng tiếng Nhật này, chúng ta cùng tìm hiểu danh sách 10 từ vựng tiếng Nhật Kanji với gốc 言. Đây là những cụm từ Kanji khá phổ biến và hay gặp.

  •  Học thêm tiếng Nhật - Châm ngôn Nhật Bản
      Học thêm tiếng Nhật - Châm ngôn Nhật Bản

      Phần học thêm tiếng Nhật về châm ngôn hay văn hóa, phong tục Nhật Bản là một yếu tố cơ bản cần thiết và vô cùng thú vị. Nắm được và biết cách dùng những châm ngôn, ngạn ngữ tiếng Nhật này không chỉ giúp bạn nâng cao và trau dồi khả năng ngôn ngữ, nó còn giúp bạn giao tiếp tốt hơn và hiểu rõ hơn về tiếng Nhật và đất nước bạn theo học.

  •  Từ vựng tiếng Nhật về gia đình
      Từ vựng tiếng Nhật về gia đình

      Hôm nay chúng ta sẽ học từ vựng tiếng Nhật về chủ đề gia đình Nhé. Những từ vựng tiếng nhật về gia đình là một trong những điều vô cùng quan trọng và cần phải học trong tiếng Nhật.