LK1-03 Biệt thự Trường Thịnh Phát, Lê Nin, Vinh, Nghệ An
Thứ Hai - Thứ Sáu
0965.666.123
Học thành ngữ tiếng nhật qua các hình ảnh sẽ hỗ trợ các bạn nắm được các từ vựng tiếng Nhật, cũng như giúp quá trình học tiếng Nhật của bạn đỡ khó khăn hơn.
ごますり Người nịnh hót |
![]() |
言(い)わぬが花(はな) Im lặng là vàng |
![]() |
花(はな)に嵐(あらし) Họa vô đơn chí |
![]() |
花(はな)よりだんご Bánh hấp hơn hoa |
![]() |
芋(いも)(の子(こ))を洗(あら)うよう Đông như khoai tây trong chậu rửa |
![]() |
転(ころ)がる石(いし)に苔(こけ)むさず Trên hòn đá lăn thì không có rêu mọc |
![]() |
実(みの)る程頭(ほどあたま)の下(さ)がる稲穂(いなほ)かな Bông lúa chín là bông lúa cúi đầu |
![]() |
根回(ねまわ)し cầm đèn chạy trước ôtô |
![]() |
さくら Người vỗ tay (tán thưởng) thuê |
![]() |
山椒(さんしょう)は小粒(こつぶ)でも(ぴりりと)辛(から)い Hạt tiêu tuy bé mà cay |
![]() |
高嶺(たかね)の花(はな) Hoa trên chóp núi |
![]() |
竹(たけ)を割(わ)ったよう Giống như chẻ tre |
![]() |
瓜二(うりふた)つ Giống nhau như đúc |
![]() |
寄(よ)らば大樹(たいじゅ)の陰(かげ) Nếu muốn dựa hãy chọn bóng cây đại thụ |
![]() |
雨(あめ)が降(ふ)ろうと槍(やり)が降(ふ)ろうと Thực hiện dự định của mình trong mọi hoàn cảnh |
![]() |
雨降(あめふり)って地固(ちかた)まる Mưa xong thì đất cứng lại |
![]() |
風(かぜ)の便(たよ)り Thư của gió (nghe đồn) |
![]() |
雲(くも)をつかむよう Như nắm mây nắm gió (mơ mộng hão huyền) |
![]() |
水(みず)に流(なが)す Tha trôi theo dòng nước (hãy để cho quá khứ là quá khứ) |
![]() |
水(みず)の泡(あわ) Đổ sông đổ biển |
![]() |
水(みず)を打(う)ったよう Im phăng phắc |
![]() |
水商売(みずしょうばい) Chỉ có tiền là trên hết |
![]() |
焼(や)け石(いし)に水(みず) Muối bỏ bể (Không đủ vô đâu vào đâu) |
![]() |
足(あし)もとから鳥(とり)が立(た)つ Gặp nạn mới biết lo |
![]() |
羽根(はね)を伸(の)ばす Mọc thêm lông thêm cánh |
![]() |
借(か)りてきた猫(ねこ)のよう Tùy cơ ứng biến |
![]() |
猫(ねこ)も杓子(しゃくし)も Tất cả đều là bạn |
![]() |
猫(ねこ)に小判(こばん) Đem tiền cho mèo/ Sách nằm trên kệ |
![]() |
猫(ねこ)にひたい Nhỏ như trán mèo |
![]() |
猫(ねこ)の手(て)も借(か)りたい Đầu tắt mặt tối/ Tối mắt tối mũi |
![]() |
同(おな)じ穴(あな)のむじな Cùng hội cùng thuyền/ Đồng bọn |
![]() |
雀(すずめ)の涙(なみだ) Như nước mắt chim sẻ (chút xíu) |
![]() |
立(た)つ鳥後(とりご)を濁(にご)さず Đi rồi đừng lưu lại tiếng xấu |
![]() |
鶴(つる)の一声(ひとこえ) Một tiếng của người có quyền lực |
![]() |
馬(うま)の骨(ほね) Không rõ lai lịch/ không rõ nguuồn gốc |
![]() |
ごまめの歯(は)ぎしり Không có năng lực,dù cố gắng đến đâu cũng không thành công |
![]() |
蜂(はち)の巣(す)をつついたよう (ồn) Như ong vỡ tổ |
![]() |
ひっぱりダコ Tranh giành |
![]() |
井(せい)の中(なか)の蛙(かえる)(大海(たいかい)の知(し)らず) Ếch ngồi đáy giếng |
![]() |
Người Nhật coi trọng sự gắn bó và đặt gia đình lên trên nhất. Không chỉ bởi những phẩm chất đặc trưng của con người nơi đây, mà còn bởi tính cách văn hóa tuyệt vời của họ. Cùng tìm hiểu 10 câu nói tiếng Nhật hay về gia đình của Nhật Bản nhé.
Trong bài học từ vựng tiếng Nhật này, chúng ta cùng tìm hiểu danh sách 10 từ vựng tiếng Nhật Kanji với gốc 言. Đây là những cụm từ Kanji khá phổ biến và hay gặp.
Phần học thêm tiếng Nhật về châm ngôn hay văn hóa, phong tục Nhật Bản là một yếu tố cơ bản cần thiết và vô cùng thú vị. Nắm được và biết cách dùng những châm ngôn, ngạn ngữ tiếng Nhật này không chỉ giúp bạn nâng cao và trau dồi khả năng ngôn ngữ, nó còn giúp bạn giao tiếp tốt hơn và hiểu rõ hơn về tiếng Nhật và đất nước bạn theo học.
Hôm nay chúng ta sẽ học từ vựng tiếng Nhật về chủ đề gia đình Nhé. Những từ vựng tiếng nhật về gia đình là một trong những điều vô cùng quan trọng và cần phải học trong tiếng Nhật.
Đi kèm với hội nhập và phát triển, rất nhiều người Việt Nam làm việc cho các công ty của Nhật Bản. Tiếng Nhật trong công việc theo đó cũng vô cùng cần thiết. Vậy học tiếng Nhật cho những người đi làm ở đâu?
Việc học thêm một ngôn ngữ mới luôn luôn là khó với tất cả mọi người, hôm nay Nhật ngữ Jasa - Học tiếng Nhật tại Nghệ An sẽ nêu một vài khó khăn cơ bản của người Việt khi học tiếng Nhật.