LK1-03 Biệt thự Trường Thịnh Phát, Lê Nin, Vinh, Nghệ An

Thứ Hai - Thứ Sáu

info@jasa.edu.vn

0965.666.123

Cấu trúc liệt kê tính chất sự việc trong tiếng Nhật

Ngày hôm nay mình sẽ cùng các bạn học và ôn tập Ngữ pháp tiếng Nhật với cấu trúc liệt kê tính chất, sự việc trong tiếng Nhật nhé.


1) Động từ 1 thể ますながら, động từ 2

* Ý nghĩa: ” vừa làm” động từ 1 “vừa làm’ động từ 2

* Cách dùng:

• Đây là mẫu câu diễn tả cùng 1 chủ thể thực hiện 2 hành vi đồng thời trong một khoảng thời gian nhất định.
• Hành vi 2 ( động từ 2) luôn được nhấn mạnh và là hành động chính trong câu hơn so với hành vi 1 (động từ 1). Và chính hành động này cũng quyết định thì của cả câu văn.

• Chú ý: Động từ 1 thể ますbỏ ます+ ながら…

* Ví dụ:
• 私は日本で働きながら,日本語を勉強しています.
Tôi vừa làm việc vùa học tiếng Nhật ở Nhật.

• 説明書を読んながら,料理をします.
Tôi vừa đọc sách hướng dẫn vừa nấu ăn.

2) Động từ thểています.

* Cách dùng:
• Mẫu câu này dùng để biểu thị một thói quen hay một hành động xảy ra thường xuyên.
• Nếu là thói quen hay hành hành động đã xảy ra trog quá khứ thì dùng thể ていました.

* Ví dụ:

• 休みの日休みの日私がサッカーをしています.
Vào ngày nghỉ, tôi thường chơi đá banh.

3) Câu với động từ thể thông thường し.

* Ý nghĩa: ”vừa… vừa…”.

* Cách dùng:
• Đây là mẫu câu dùng để nối các mệnh đề, hoặc câu có chung một quan điểm, nguyên nhân hoặc lý do.
• Trợ từ も được sử dụng đi kèm trong câu văn có chức năng nhấn mạnh có nhiều nguyên nhân, lý do của người nói.
. Sử dụng thể thông thường của động từ, tính từ,danh từ sau khi đã được chia sang thể thông thường.

* Với động từ : Động từ 1 (thể từ điển) し động từ 2…

• ミラーさんは日本語も話せるし,韓国語も歌います.
Anh Mira vừa có thể nói được tiếng Nhật, vừa có thể hát được tiếng Hàn Quốc.

* Với tính từ đuôi い : thì giữ nguyên tính từ rồi thêmし.

• 値段も安いし, 味もいいし, いつもこの店で食べています.

Giá vừa rẻ, lại vừa ngon nên lúc nào (tôi) cũng ăn ở quán này.

* Với tính từ đuôi な  và danh từ :thì bỏな rồi thêm だし.

• 彼女はきれいだし, 親切だし, 日本語も話せます.
Cô ấy vừa xinh đẹp vừa thân thiện, hơn nữa còn có thể nói dược tiếng Anh.

4) Câu sử dụngそれに và それで

* Ý nghĩa:
それに: được dùng trong trường hợp muốn bổ sung thêm một tình huống hoặc điều gì đó vào tình huống hoặc điều đã nói trước đó.
• 日本人先生は熱心だし, まじめだし, それに経験もあります.
Giáo viên người Nhật vừa nhiệt tình, nghiêm túc lại giàu kinh nghiệm giảng dạy.
それで: là liên từ để nối phần đứng trước nó nói về một việc nào đó, và phần đứng sau nó nói về nguyên nhân hoặc lý do dẫn tới việc đó.
• この店は会社から近いし, 新幹線でも来られるし,…
Cửa hàng này gần công ty, lại có thể đi đến bằng tàu điện ngầm
…それで便利ですね.
… Vì thế mà tiện lợi nhỉ!

Vậy là chúng ta đã cùng ôn xong bài rồi đó, các bạn hãy ôn bài cẩn thận nhé! Chúc các bạn học thật vui và hiệu quả nhé.


Theo Du học Nhật Bản

Tin liên quan
  • Du học Hàn Quốc tại Nghệ An: Để chọn được trung tâm uy tín?
      Du học Hàn Quốc tại Nghệ An: Để chọn được trung tâm uy tín?

      Du học Hàn Quốc đã trở thành lựa chọn của nhiều học sinh Nghệ An, mở ra cơ hội phát triển cả về học vấn lẫn kỹ năng sống. Tuy nhiên, giữa hàng loạt các đơn vị tư vấn du học, việc tìm kiếm một trung tâm uy tín là điều không dễ dàng. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về việc lựa chọn trung tâm du học Hàn Quốc tại Nghệ An đáng tin cậy.

  • Du học Nhật Bản tại Nghệ An: Lựa chọn uy tín tại trung tâm Jasa
      Du học Nhật Bản tại Nghệ An: Lựa chọn uy tín tại trung tâm Jasa

      Ngày nay, du học không chỉ là ước mơ của nhiều học sinh mà còn là con đường mang lại tri thức, trải nghiệm và cơ hội phát triển. Tuy nhiên, để thực hiện kế hoạch này, việc tìm đến các trung tâm tư vấn uy tín là điều rất quan trọng. Tại Nghệ An, du học Nhật Bản đang ngày càng phổ biến, và Công ty Cổ phần Hợp tác Quốc tế Jasa đã khẳng định vị thế của mình là trung tâm uy tín nhất trong lĩnh vực này.

  •  10 câu nói tiếng Nhật hay về gia đình
      10 câu nói tiếng Nhật hay về gia đình

      Người Nhật coi trọng sự gắn bó và đặt gia đình lên trên nhất. Không chỉ bởi những phẩm chất đặc trưng của con người nơi đây, mà còn bởi tính cách văn hóa tuyệt vời của họ. Cùng tìm hiểu 10 câu nói tiếng Nhật hay về gia đình của Nhật Bản nhé.

  • 10 từ vựng Kanji tiếng Nhật với gốc 言
      10 từ vựng Kanji tiếng Nhật với gốc 言

      Trong bài học từ vựng tiếng Nhật này, chúng ta cùng tìm hiểu danh sách 10 từ vựng tiếng Nhật Kanji với gốc 言. Đây là những cụm từ Kanji khá phổ biến và hay gặp.

  •  Học thêm tiếng Nhật - Châm ngôn Nhật Bản
      Học thêm tiếng Nhật - Châm ngôn Nhật Bản

      Phần học thêm tiếng Nhật về châm ngôn hay văn hóa, phong tục Nhật Bản là một yếu tố cơ bản cần thiết và vô cùng thú vị. Nắm được và biết cách dùng những châm ngôn, ngạn ngữ tiếng Nhật này không chỉ giúp bạn nâng cao và trau dồi khả năng ngôn ngữ, nó còn giúp bạn giao tiếp tốt hơn và hiểu rõ hơn về tiếng Nhật và đất nước bạn theo học.

  •  Từ vựng tiếng Nhật về gia đình
      Từ vựng tiếng Nhật về gia đình

      Hôm nay chúng ta sẽ học từ vựng tiếng Nhật về chủ đề gia đình Nhé. Những từ vựng tiếng nhật về gia đình là một trong những điều vô cùng quan trọng và cần phải học trong tiếng Nhật.