LK1-03 Biệt thự Trường Thịnh Phát, Lê Nin, Vinh, Nghệ An

Thứ Hai - Thứ Sáu

info@jasa.edu.vn

0965.666.123

Tìm hiểu về từ tượng thanh và từ tượng hình trong tiếng Nhật

Từ tượng thanh tiếng Nhật sẽ gọi là 擬声語 (giseigo - nghi thanh ngữ), tức là những từ mô phỏng âm thanh. Còn từ tượng hình là 擬態語 (gitaigo- nghi thái ngữ = từ mô phỏng về trạng thái, ...). "Mô phỏng" trong tiếng Nhật là 模擬 mogi (MÔ NGHI).


Ở bài viết này sẽ giới thiệu sơ lược về từ tượng thanh và tượng hình trong tiếng Nhật.

Về ví dụ từ tượng thanh, tượng hình tiếng Việt thì nhiều:
- Mưa rào rào / Mưa lâm thâm
- Xe chạy ào ào
- Tâm trạng bứt rứt (tượng hình => Như bứt từng miếng nhỏ)
.v.v...

Tiếng Nhật cũng khá gần gũi tiếng Việt ở chỗ dùng rất nhiều từ tượng thanh và tượng hình vì cả hai ngôn ngữ đều là ngôn ngữ HÌNH TƯỢNG, ƯỚC LỆ (tức là, ví dụ nói "Mộng hoàng lương" hay 黄梁一炊の夢 Kouryou issui no yume = Giấc mơ HOÀNG LƯƠNG NHẤT XUY thì có thể hiểu là giấc mộng ngắn ngủi về vinh hoa phú quý).
Học một số từ tượng thanh, tượng hình và nắm rõ về nó cũng là cách bạn có thể hiểu hơn về ngôn ngữ tiếng Nhật.
Dưới đây mình liệt kê một số từ tượng thanh, tượng hình. Danh sách đầy đủ hơn bạn có thể tham khảo các trang web tham khảo bên dưới.

Để nhớ từ tượng thanh
Chắc chỉ có một cách: Nhớ! Từ tượng thanh thường khá khó bịa quy tắc. Có lẽ bạn cũng nên có một nơi nào đó tra cứu, ví dụ ... trang này chẳng hạn!

Chỉ tâm trạng, cảm xúc
いらいらする,イライラする iraira = bồn chồn lo lắng, bứt rứt
むかむか mukamuka = nôn nao

Ở đây thì "bồn chồn" nghĩa là bạn lo lắng mà không rõ vì sao (nguyên nhân không rõ ràng), đúng như "ira ira" tiếng Nhật. Còn đơn thuần "lo lắng" thì chỉ là 心配する shinpai suru hay 悩む nayamu thôi nhé.
"Muka muka" thì là "nôn nao" chứ không phải "buồn nôn" nhé. Vì "buồn nôn" phải là 吐き気をする (hakike wo suru). Rõ ràng là "muka muka" diễn tả tốt hơn vì nó đem lại cảm giác trực quan hơn ("nôn nao").

ドキドキ dokidoki = hồi hộp, chỉ sự phấn khích (trống ngực đập thình thình)
わくわく waku waku = còn hơn cả "doki doki", chỉ sự vui sướng, phấn khích (hồi hộp nghẹt thở!)

うんざり unzari = ngấy tận cổ: Bạn chán ngấy thứ gì và không còn muốn thấy nó nữa

くよくよ kuyo kuyo = day dứt (vì bệnh tật hay điều gì)

Chỉ hình dáng, tình trạng
ピカピカ pika pika = sáng bóng, bóng loáng (có thể nhớ "hikaru" "chiếu sáng" => hika => pika)
びっしょり bisshori = ướt sũng
びしょびしょ = ướt nhẹp
ずたずた zuta zuta = nát bươm (phim LIFE có câu dọa nhau là "この顔をズタズタにするよ")
ぼろぼろ boro boro = rách rưới, chỉ quần áo hay cuộc đời:
お前のせいで俺の人生がぼろぼろになった
Vì mày mà cuộc đời tao rách nát

ばらばら bara bara = rời rạc, phân tán

Chỉ động tác
うろうろする = đi quanh quẩn, lẩn thẩn
ごろごろ回る

すいすい(と) sui sui = chỉ việc gì diễn ra nhanh lẹ như "xe cộ chạy ào ào" "thiên nga bơi đều đều"

ちらりと chirari to = ちらっと chiratto = liếc (nhìn, xem)

Tượng hình
つるつる tsuru tsuru = dính, nhớp nháp
ねばねば neba neba = dính, bám

もくもく mokumoku = (khói bốc) ngùn ngụt

Tượng thanh
ガチャン gachan = "ầm" (sập cửa)
シトシト shito shito = mưa lâm thâm
めりめり meri meri = răng rắc (gỗ vỡ, nứt)

Thời tiết
どんより don'yori = âm u, u ám

Một số từ tượng thanh, tượng hình thông dụng
たっぷり食べる tappuri = ăn no căng
あっさりする assari = (chỉ thức ăn) thanh đạm, thanh khiết
ばっちり batchiri = (chuẩn bị) xong xuôi, kỹ càng
きっぱり kippari = (từ chối) thẳng thừng => きっぱり断る
さっぱりする sappari = thanh khiết, thanh lịch (chỉ trang phục, thân thể)
ぼんやり bon'yari (suru) = ảm đạm, (mặt) vô cảm, đăm chiêu
のんびり nonbiri = vô tư lự (sống)
ニコニコ niko niko = tươi cười
にっこり nikkori = cười toe
ぺらぺら pera pera = (nói ngoại ngữ) như gió, thành thạo
だらだら dara dara = dài dòng (chỉ diễn văn, phát biểu, nói chuyện)

ぐっすり gussuri = (ngủ) say, say sưa
どんどん dondon = (làm gì) ào ào, chỉ việc gì diễn tiến nhanh hay làm tới
こっそり kossori / こそこそ kosokoso = giấu diếm (để làm gì)
すっかり sukkari = đầu óc sảng khoái
びっくり bikkuri = ngạc nhiên
ゆっくり yukkuri = từ từ, thong thả
うっかり ukkari = cẩu thả
だんだん(と) dandan (to) = dần dần
続々 zoku zoku = liên tục
時々 toki doki = thỉnh thoảng
徐々に jojo ni = từ từ
はっきり = rõ ràng
ぶつぶつ butsu butsu = lẩm bẩm, làu bàu
めちゃくちゃ mecha kucha = lộn xộn
ずっと zutto = luôn luôn
ざっと(見る) zatto = (xem) qua, qua loa / (雨がざっと降る) mưa rơi ào xuống
じっと(見る) jitto = (nhìn) chằm chằm, (ngồi) bất động

ほろり(と) horori = (nước mắt) lã chã

別々 betsu betsu = riêng biệt (Đây là âm lặp thì đúng hơn)

ささっと sasatto = (làm gì) nhanh lẹ
でこぼこ dekoboko = lồi lõm (凸凹 dekoboko)

ずきずき zukizuki = đau nhói
がんがん gan gan = ầm ầm, váng đầu
ひりひり hiri hiri = buốt, đau buốt

ぼうっと boutto = mờ ảo (do sương mù), (đầu óc) trống rỗng = 頭がぼうっとする

めきめき meki meki = (tiến bộ) chóng mặt

やんわり yanwari = nhã nhặn (từ chối)

ひんやり hin'yari = lạnh lẽo (gió)
しんやり shin'yari = mềm oặt


Nguồn: Sưu tầm

Tin liên quan
  •  10 câu nói tiếng Nhật hay về gia đình
      10 câu nói tiếng Nhật hay về gia đình

      Người Nhật coi trọng sự gắn bó và đặt gia đình lên trên nhất. Không chỉ bởi những phẩm chất đặc trưng của con người nơi đây, mà còn bởi tính cách văn hóa tuyệt vời của họ. Cùng tìm hiểu 10 câu nói tiếng Nhật hay về gia đình của Nhật Bản nhé.

  • 10 từ vựng Kanji tiếng Nhật với gốc 言
      10 từ vựng Kanji tiếng Nhật với gốc 言

      Trong bài học từ vựng tiếng Nhật này, chúng ta cùng tìm hiểu danh sách 10 từ vựng tiếng Nhật Kanji với gốc 言. Đây là những cụm từ Kanji khá phổ biến và hay gặp.

  •  Học thêm tiếng Nhật - Châm ngôn Nhật Bản
      Học thêm tiếng Nhật - Châm ngôn Nhật Bản

      Phần học thêm tiếng Nhật về châm ngôn hay văn hóa, phong tục Nhật Bản là một yếu tố cơ bản cần thiết và vô cùng thú vị. Nắm được và biết cách dùng những châm ngôn, ngạn ngữ tiếng Nhật này không chỉ giúp bạn nâng cao và trau dồi khả năng ngôn ngữ, nó còn giúp bạn giao tiếp tốt hơn và hiểu rõ hơn về tiếng Nhật và đất nước bạn theo học.

  •  Từ vựng tiếng Nhật về gia đình
      Từ vựng tiếng Nhật về gia đình

      Hôm nay chúng ta sẽ học từ vựng tiếng Nhật về chủ đề gia đình Nhé. Những từ vựng tiếng nhật về gia đình là một trong những điều vô cùng quan trọng và cần phải học trong tiếng Nhật.

  • Tiếng Nhật trong công việc
      Tiếng Nhật trong công việc

      Đi kèm với hội nhập và phát triển, rất nhiều người Việt Nam làm việc cho các công ty của Nhật Bản. Tiếng Nhật trong công việc theo đó cũng vô cùng cần thiết. Vậy học tiếng Nhật cho những người đi làm ở đâu?

  • Những vấn đề thường gặp của người Việt khi học tiếng Nhật