Sau đây mình xin chia sẻ những vốn từ vựng và câu giao tiếp mình đã học được trong quá trình làm アルバイトở cửa hàng Nhật Bản cũng như sưu tầm thêm bên ngoài để bổ sung cho đầy đủ.
I. Tên của một số món ăn và thức uống thường có trong menu.
23. トマ ト Tomato Cà chua
24. 白菜 Hakusai Bắp cải
25. オクラ Okura Đậu bắp
26. インゲン Ingen Đậu đũa
27. きゅうり kuyri Dưa chuột ( dưa leo )
28. 竹の子 Takenoco măng
29. きのこ Kinoco Nấm
30. 玉ねぎ Tamanegi Hành tây
31. 長ねぎ Naganegi Hành lá
32. もやし Moyashi Giá đỗ
33. レンコン Rencon Củ sen
34. 豆 Mame Đậu tương
35. ナス Nasu Cà tím
36. 大根 Daikon Củ cải
37. カボチャ Kabocha Bí đỏ
38. ほうれんそう hourenshou Rau cải nhật
39. レタス Retasu Rau xà lách
40. 椎茸 Shiitake Nấm hương
II. Tên của một số gia vị – dụng cụ dùng trong bếp
1. 油 あぶら abura Dầu
2. 砂糖 さとう satou Đường
3. 塩 しお shio Muối
4. 胡椒 こしょう koshou Tiêu
5. マヨネーズ Mayonnaise
6. カラシ Mù tạt
7. (酢)す Dấm
8. ヌクマム Nước mắm (ở Nhật thì hay dùng nước mắm của Thái, gọi là ナンプラー)
9. しょうが Gừng
10. 調味料 ちょうみりょう choumi ryou gia vị chung
11 . 冷蔵庫 (れいぞうこ): Tủ lạnh.
12. ファン: Máy quạt.
13. 食器棚 (しょっきだな): Tủ chén bát.
14. ゴミ箱(ばこ): Thùng rác
15. シェルフ ・ 棚(たな): giá đỡ, giá đựng đồ
16. 電子レンジ: Lò vi sóng.
17. 電気コンロ: Bếp điện.
18. オーブン: Lò nướng.
19. フライパン(furaipan): chảo
20. 箆(へらhera): cái xạn
21. 盆(bon): mâm
22. やかん(yakan): ấm nước
23. 茶(ちゃcha): trà
24. ナイフ(naifu): dao ( dùng trong bàn ăn )
25. ほうちょう houchou : dao dùng trong nhà bếp
26. まな板(まないたmanaita): thớt
27. 泡立て器 あわだてきawadate utsuwa): cái đánh trứng
28. 麺棒(めんぼうmenbou): trục cán bột
29. 生地(きじkiji): bột áo
30. エプロン(epuron): tạp dề
31. 汚れ, しみ(よごれ, しみ yogore, shimi): vết bẩn
32. 卸し金(おろしがねoroshi gane): dụng cụ bào
33. 水切り(みずきりmizukiri): đồ đựng làm ráo nước
34. こし器(こし きkoshi ki): dụng cụ rây (lọc)
35. 計量カップ(けいりょう かっぷkeiryou kappu): tách đo lường
36. 計量スプーン(けいりょう すぷーんkeiryou supuun): muỗng đo lường
37. ちゃわん chén; bát
38. 箸, お箸(はし, おはしhashi, ohashi): đũa
39. 皿(さらsara): đĩa
40. ナプキン(napukin): giấy ăn
41. スプーン(supuun): muỗng
42. フォーク(fooku): nĩa
III. Các câu giao tiếp cơ bản khi khách hàng tới
Khi khách đi ngang qua hay ghé vào đều phải chào
「いらっしゃいませ」
Irasshaimase = Xin mời quý khách : Chào to, rõ ràng .
Khi khách vào và chọn món ăn
1. Quý khách đi mấy người?
何名 さま で いらっしゃいますか? ( Nanmei sama de irasshai masu ka?)
2. Mời Quý khách đi hướng này.
こちらへどうぞ。
(kochira e douzo)
3. Vì nay đông khách, Quý kháchcó thể ngồi chung bàn với người khác được ko?
きょう は こんで います ので、 ご あいせき で よろしい でしょうか?
(kyoo wa konde imasu node, go aiseki de yoroshii deshoo ka?)
4.Khách: Xin cho tôi xem thực đơn.
あ のう、 メニュー を みせて ください。
(Anou, menyuu o misete kudasai.)
Nhân viên: vâng, mời xem. Anh/Chị đã chọn xong chưa?
てんいん: はい、 どうぞ。 。。。ごちゅうもん は おきまり です か?
(tenin: hai, Doozo. gochuumon wa okimari desu ka?)
Khách: Để tôi nghĩ chút đã.
もう ちょっと かんがえ させて ください.
(Moo chotto kagae sasete kudasai.)
5. Quí khách dùng gì ạ?
何 に なさい ます か? (Nani ni nasai masu ka?)
7. Xin lỗi đã để Quý khách đợi lâu
おまたせ しました。
(Omatase shimashita)
8. Xin mời Quý khách dùng bữa (dùng cho cả thức ăn hay thức uống )
どうぞ おめしあがり ください。
(Douzo,omeshiagari kudasai)
9. Quý khách có muốn dùng thêm đồ uống không ạ ?
おのみものは いかがですか。
(Onomimono wa ikaga desuka)
10. Quý khách có dùng thêm món ăn nữa không ạ ?
おたべものは いかがですか。
(Otabemono wa ikaga desu ka)
11. Khi đưa phiếu thanh toán thì nói: おねがいします。
(onegaishimasu) xin làm ơn( thanh toán)
Khi nhận tiền nói cảm ơn và kiểm tra tiền trước mặt khách:
ありがとうございます。
(arigatogozaimasu) xin cảm ơn
– Trường hợp tiền thừa:
+ おつりが ありますから しょうしょうおまちください。
(otsuri ga arimasukara shosho omachikudasai)
bởi vì có tiền thừa nên Xin vui lòng chờ một chút.
+ Khi trả tiền thừa: おつりでございます。 (otsuri de gozaimasu) xin gửi lại tiền thừa
– Nếu đủ: ちょうどです。 (choudo desu) đủ rồi ạ
– Nếu thiếu (nên hạ giọng nhỏ hơn) すみません、まだ たりません。
(sumimasen, mada tarimasen) xin lỗi, vẫn chưa đủ ạ
12. Mời quý khách lần sau lại ghé
またのお越しをお待ちしております。
(mata no okoshi wo omachishiteorimasu.)
hoặc また、お越しくださいませ
(mata okoshi kudasai mase )
Du học Hàn Quốc đã trở thành lựa chọn của nhiều học sinh Nghệ An, mở ra cơ hội phát triển cả về học vấn lẫn kỹ năng sống. Tuy nhiên, giữa hàng loạt các đơn vị tư vấn du học, việc tìm kiếm một trung tâm uy tín là điều không dễ dàng. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về việc lựa chọn trung tâm du học Hàn Quốc tại Nghệ An đáng tin cậy.
Ngày nay, du học không chỉ là ước mơ của nhiều học sinh mà còn là con đường mang lại tri thức, trải nghiệm và cơ hội phát triển. Tuy nhiên, để thực hiện kế hoạch này, việc tìm đến các trung tâm tư vấn uy tín là điều rất quan trọng. Tại Nghệ An, du học Nhật Bản đang ngày càng phổ biến, và Công ty Cổ phần Hợp tác Quốc tế Jasa đã khẳng định vị thế của mình là trung tâm uy tín nhất trong lĩnh vực này.
Người Nhật coi trọng sự gắn bó và đặt gia đình lên trên nhất. Không chỉ bởi những phẩm chất đặc trưng của con người nơi đây, mà còn bởi tính cách văn hóa tuyệt vời của họ. Cùng tìm hiểu 10 câu nói tiếng Nhật hay về gia đình của Nhật Bản nhé.
Trong bài học từ vựng tiếng Nhật này, chúng ta cùng tìm hiểu danh sách 10 từ vựng tiếng Nhật Kanji với gốc 言. Đây là những cụm từ Kanji khá phổ biến và hay gặp.
Phần học thêm tiếng Nhật về châm ngôn hay văn hóa, phong tục Nhật Bản là một yếu tố cơ bản cần thiết và vô cùng thú vị. Nắm được và biết cách dùng những châm ngôn, ngạn ngữ tiếng Nhật này không chỉ giúp bạn nâng cao và trau dồi khả năng ngôn ngữ, nó còn giúp bạn giao tiếp tốt hơn và hiểu rõ hơn về tiếng Nhật và đất nước bạn theo học.
Hôm nay chúng ta sẽ học từ vựng tiếng Nhật về chủ đề gia đình Nhé. Những từ vựng tiếng nhật về gia đình là một trong những điều vô cùng quan trọng và cần phải học trong tiếng Nhật.