LK1-03 Biệt thự Trường Thịnh Phát, Lê Nin, Vinh, Nghệ An

Thứ Hai - Thứ Sáu

info@jasa.edu.vn

0965.666.123

Chia sẻ vốn từ vựng khi đi làm thêm ở Nhật

Sau đây mình xin chia sẻ những vốn từ vựng và câu giao tiếp mình đã học được trong quá trình làm アルバイトở cửa hàng Nhật Bản cũng như sưu tầm thêm bên ngoài để bổ sung cho đầy đủ.


I. Tên của một số món ăn và thức uống thường có trong menu.

1. ミ ネ ラ ル ウ ォ ー タ ー Mineraru wota : Nước khoáng
2. ジ ュー ス Jūsu: Nước ép trái cây
マンゴジ ュー ス Mango Jūsu : Nước ép xoài
トマトジ ュー ス TomatoJūsu :Nước ép cà chua
3. ビ ー ル Biiru Bia
生ビ ー ル Nama biiru : bia tươi
瓶ビ ー ル Bin biiru : bia chai
4. ワ イ ン Wain : rượu vang
あ か ぶ ど う し ゅ aka budōshu : Rượu vang nho
赤 ワ イ ン (赤 葡萄酒): aka wain : Rượu vang đỏ
5. し ろ ワ イ ン (し ろ ぶ ど う し ゅ) Shiro wain (shiro budōshu) Rượu trắng
白 ワ イ ン (白 葡萄酒)
6. シ ャ ン パ ン Shampan Champers / Bubbly
7. さ け Sake Rượu Sake
8. 前 菜 ぜ ん さ い Zensai Khai vị
9. メ イ ン Mein Chủ yếu
10. デ ザ ー ト Dezāto Tráng miệng
11. 付 け 合 わ せ 料理 つ け あ わ せ り ょ う り Tsuke awase ryori món ăn kèm (Salad)
12. ス ー プ SUPU Canh
13. サ ラ ダ Sarada Salad
14. ソ ー ス Sōsu Nước xốt
15. 野菜 や さ い Yasai Rau
16.じ ゃ が 芋 じ ゃ が い も Jyagaimo Khoai tây
17.お 米 / ご 飯 お こ め / ご は ん / ラ イ ス Okome / Gohan / Raisu Cơm ( thường dùng ラ イ ス Raisu )
18.肉 に く Niku Thịt
19. ラ ー メ ン / う ど ん / そ ば Ramen / Udon / Soba Mì sợi
20.豚 肉 ぶ た に く Buta-niku Thịt heo
21.鶏 肉 と り に く Tori-niku Thịt Gà
22.牛 肉 ぎ ゅ う に く Gyu-niku Thịt bò
 


23. トマ ト Tomato   Cà chua
24. 白菜 Hakusai   Bắp cải
25. オクラ Okura    Đậu bắp
26. インゲン Ingen    Đậu đũa
27. きゅうり kuyri   Dưa chuột ( dưa leo )
28. 竹の子 Takenoco   măng
29. きのこ Kinoco   Nấm
30. 玉ねぎ Tamanegi    Hành tây
31. 長ねぎ Naganegi     Hành lá
32. もやし Moyashi      Giá đỗ
33. レンコン Rencon     Củ sen
34. 豆 Mame     Đậu tương
35. ナス Nasu    Cà tím
36. 大根 Daikon    Củ cải
37. カボチャ Kabocha     Bí đỏ
38. ほうれんそう hourenshou     Rau cải nhật
39. レタス Retasu     Rau xà lách
40. 椎茸 Shiitake     Nấm hương
 
II. Tên của một số gia vị – dụng cụ dùng trong bếp



1. 油 あぶら abura     Dầu
2. 砂糖 さとう satou     Đường
3. 塩 しお shio     Muối
4. 胡椒 こしょう koshou   Tiêu
5. マヨネーズ Mayonnaise
6. カラシ   Mù tạt
7. (酢)す    Dấm
8. ヌクマム   Nước mắm (ở Nhật thì hay dùng nước mắm của Thái, gọi là ナンプラー)
9. しょうが    Gừng
10. 調味料 ちょうみりょう     choumi ryou    gia vị chung
11 . 冷蔵庫 (れいぞうこ):    Tủ lạnh.
12. ファン:    Máy quạt.
13. 食器棚 (しょっきだな):    Tủ chén bát.
14. ゴミ箱(ばこ):    Thùng rác
15. シェルフ ・ 棚(たな):   giá đỡ, giá đựng đồ
16. 電子レンジ:    Lò vi sóng.
17. 電気コンロ:     Bếp điện.
18. オーブン:     Lò nướng.
19. フライパン(furaipan):   chảo
20. 箆(へらhera):     cái xạn
21. 盆(bon):     mâm
22. やかん(yakan):    ấm nước
23. 茶(ちゃcha):    trà
24. ナイフ(naifu): dao ( dùng trong bàn ăn )
25. ほうちょう houchou : dao dùng trong nhà bếp
26. まな板(まないたmanaita):  thớt
27. 泡立て器 あわだてきawadate utsuwa): cái đánh trứng
28. 麺棒(めんぼうmenbou): trục cán bột
29. 生地(きじkiji): bột áo
30. エプロン(epuron): tạp dề
31. 汚れ, しみ(よごれ, しみ yogore, shimi): vết bẩn
32. 卸し金(おろしがねoroshi gane): dụng cụ bào
33. 水切り(みずきりmizukiri): đồ đựng làm ráo nước
34. こし器(こし きkoshi ki):  dụng cụ rây (lọc)
35. 計量カップ(けいりょう かっぷkeiryou kappu): tách đo lường
36. 計量スプーン(けいりょう すぷーんkeiryou supuun): muỗng đo lường
37. ちゃわん     chén; bát
38. 箸, お箸(はし, おはしhashi, ohashi): đũa
39. 皿(さらsara):    đĩa
40. ナプキン(napukin): giấy ăn
41. スプーン(supuun): muỗng
42. フォーク(fooku): nĩa
 
III. Các câu giao tiếp cơ bản khi khách hàng tới



Khi khách đi ngang qua hay ghé vào đều phải chào
「いらっしゃいませ」
Irasshaimase = Xin mời quý khách : Chào to, rõ ràng .
 
Khi khách vào và chọn món ăn

1. Quý khách đi mấy người?
何名 さま で いらっしゃいますか? ( Nanmei sama de irasshai masu ka?)

2. Mời Quý khách đi hướng này.
こちらへどうぞ。
(kochira e douzo)

3. Vì nay đông khách, Quý kháchcó thể ngồi chung bàn với người khác được ko?
きょう は こんで います ので、 ご あいせき で よろしい でしょうか?
(kyoo wa konde imasu node, go aiseki de yoroshii deshoo ka?)

4.Khách: Xin cho tôi xem thực đơn.
あ のう、 メニュー を みせて ください。
(Anou, menyuu o misete kudasai.)
Nhân viên: vâng, mời xem. Anh/Chị đã chọn xong chưa?
てんいん: はい、 どうぞ。 。。。ごちゅうもん は おきまり です か?
(tenin: hai, Doozo. gochuumon wa okimari desu ka?)
Khách: Để tôi nghĩ chút đã.
もう ちょっと かんがえ させて ください.
(Moo chotto kagae sasete kudasai.)

5. Quí khách dùng gì ạ?
何 に なさい ます か? (Nani ni nasai masu ka?)

6. Xin Quý khách vui lòng đợi một chút
しょうしょう おまち ください。
(Shoushou omachi kudasai)

7. Xin lỗi đã để Quý khách đợi lâu
おまたせ しました。
(Omatase shimashita)

8. Xin mời Quý khách dùng bữa (dùng cho cả thức ăn hay thức uống )
どうぞ おめしあがり ください。
(Douzo,omeshiagari kudasai)

9. Quý khách có muốn dùng thêm đồ uống không ạ ?
おのみものは いかがですか。
(Onomimono wa ikaga desuka)

10. Quý khách có dùng thêm món ăn nữa không ạ ?
おたべものは いかがですか。
(Otabemono wa ikaga desu ka)
 
11. Khi đưa phiếu thanh toán thì nói: おねがいします。
(onegaishimasu) xin làm ơn( thanh toán)
Khi nhận tiền nói cảm ơn và kiểm tra tiền trước mặt khách:
ありがとうございます。
(arigatogozaimasu) xin cảm ơn

– Trường hợp tiền thừa:
+ おつりが ありますから しょうしょうおまちください。
(otsuri ga arimasukara shosho omachikudasai)
bởi vì có tiền thừa nên Xin vui lòng chờ một chút.
+ Khi trả tiền thừa: おつりでございます。 (otsuri de gozaimasu) xin gửi lại tiền thừa
– Nếu đủ: ちょうどです。 (choudo desu) đủ rồi ạ
– Nếu thiếu (nên hạ giọng nhỏ hơn) すみません、まだ たりません。
(sumimasen, mada tarimasen) xin lỗi, vẫn chưa đủ ạ

12. Mời quý khách lần sau lại ghé
またのお越しをお待ちしております。
(mata no okoshi wo omachishiteorimasu.)
hoặc また、お越しくださいませ
(mata okoshi kudasai mase )

Tuấn Anh (tổng hợp)

Tin liên quan
  • Du học Hàn Quốc tại Nghệ An: Để chọn được trung tâm uy tín?
      Du học Hàn Quốc tại Nghệ An: Để chọn được trung tâm uy tín?

      Du học Hàn Quốc đã trở thành lựa chọn của nhiều học sinh Nghệ An, mở ra cơ hội phát triển cả về học vấn lẫn kỹ năng sống. Tuy nhiên, giữa hàng loạt các đơn vị tư vấn du học, việc tìm kiếm một trung tâm uy tín là điều không dễ dàng. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về việc lựa chọn trung tâm du học Hàn Quốc tại Nghệ An đáng tin cậy.

  • Du học Nhật Bản tại Nghệ An: Lựa chọn uy tín tại trung tâm Jasa
      Du học Nhật Bản tại Nghệ An: Lựa chọn uy tín tại trung tâm Jasa

      Ngày nay, du học không chỉ là ước mơ của nhiều học sinh mà còn là con đường mang lại tri thức, trải nghiệm và cơ hội phát triển. Tuy nhiên, để thực hiện kế hoạch này, việc tìm đến các trung tâm tư vấn uy tín là điều rất quan trọng. Tại Nghệ An, du học Nhật Bản đang ngày càng phổ biến, và Công ty Cổ phần Hợp tác Quốc tế Jasa đã khẳng định vị thế của mình là trung tâm uy tín nhất trong lĩnh vực này.

  •  10 câu nói tiếng Nhật hay về gia đình
      10 câu nói tiếng Nhật hay về gia đình

      Người Nhật coi trọng sự gắn bó và đặt gia đình lên trên nhất. Không chỉ bởi những phẩm chất đặc trưng của con người nơi đây, mà còn bởi tính cách văn hóa tuyệt vời của họ. Cùng tìm hiểu 10 câu nói tiếng Nhật hay về gia đình của Nhật Bản nhé.

  • 10 từ vựng Kanji tiếng Nhật với gốc 言
      10 từ vựng Kanji tiếng Nhật với gốc 言

      Trong bài học từ vựng tiếng Nhật này, chúng ta cùng tìm hiểu danh sách 10 từ vựng tiếng Nhật Kanji với gốc 言. Đây là những cụm từ Kanji khá phổ biến và hay gặp.

  •  Học thêm tiếng Nhật - Châm ngôn Nhật Bản
      Học thêm tiếng Nhật - Châm ngôn Nhật Bản

      Phần học thêm tiếng Nhật về châm ngôn hay văn hóa, phong tục Nhật Bản là một yếu tố cơ bản cần thiết và vô cùng thú vị. Nắm được và biết cách dùng những châm ngôn, ngạn ngữ tiếng Nhật này không chỉ giúp bạn nâng cao và trau dồi khả năng ngôn ngữ, nó còn giúp bạn giao tiếp tốt hơn và hiểu rõ hơn về tiếng Nhật và đất nước bạn theo học.

  •  Từ vựng tiếng Nhật về gia đình
      Từ vựng tiếng Nhật về gia đình

      Hôm nay chúng ta sẽ học từ vựng tiếng Nhật về chủ đề gia đình Nhé. Những từ vựng tiếng nhật về gia đình là một trong những điều vô cùng quan trọng và cần phải học trong tiếng Nhật.